Bước 1: Thống kê tất cả các thiết bị sử dụng khí nén
Để xác định được quy mô 1 hệ thống khí nén cần lắp đặt việc đầu tiên bạn phải nắm bắt cũng như thống kê chi tiết tất cả các thiết bị có sử dụng nguồn khí nén duy trì mọi hoạt động.
Với việc thống kê này bạn có thể xác định được lưu lượng khí nén, mức độ khí sạch cần đạt khoảng bao nhiêu % để từ đó chọn được dòng máy nén khí có công suất phù hợp, số lượng bộ lọc khí nén công nghiệp cần trang bị….
Bước 2: Xác định thành phần chính trong hệ thống khí nén
Một hệ thống khí nén cơ bản gồm có các thiết bị như bộ lọc khí nén, thiết bị làm mát giữa các cấp, bộ làm khô khí nén…Cụ thể:
- Bộ lọc khí nén công nghiệp: Với vai trò ngăn không cho bụi bẩn vào trong máy nén khí nhằm giảm thiểu hiện tượng gây tắc nghẽn van, làm mòn xi lanh và các bộ phận tương đương…
- Thiết bị làm mát giữa các cấp: Nhằm giảm nhiệt độ không khí trước khi chuyển vào các cấp tiếp theo nhằm giảm tải nén và tăng hiệu suất. Thông thường sẽ được làm mát bằng nước.
- Bộ làm khô khí nén ( máy sấy khô khí nén ): Lượng hơi ẩm còn dư sau khi trải qua quá trình nén khí sẽ được làm khô bởi bộ làm khô khí nén. Từ đây hơi ẩm sẽ bị loại bỏ nhở sử dụng các chất hấp thụ hoặc thông qua giàn làm khô lạnh hay nhiệt từ bộ sấy khô khí nén.
- Bẫy lọc ẩm khí nén: Các bộ bẫy lọc ẩm được sử dụng nhằm loại bỏ độ ẩm trong khí nén. Những loại bẫy này có độ tương đương như bẫy hơi. Các loại bẫy thường được sử dụng gồm van xả bằng tay, van xả tự động…
- Bình khí nén: Các dòng bình tích khí nén được dùng để chứa khí nén và giảm xung khi nén hay có vai trò thay đổi áp suất từ máy nén khí.
Bước 3: Lưu lượng, áp lực cần cho từng vị trí cấp => chọn dòng máy nén khí phù hợp
Để thấy được khác biệt cũng như để chọn ra dòng sản phẩm phù hợp hãy cùng tham khảo bảng so sánh sau đây:
Tiêu chí | Pittong | Trục vít | Ly tâm |
Hiệu suất ở mức đầy tải | Cao | Cao | Cao |
Hiệu suất ở mức không đầy tải | Cao do phân cấp | Thấp dưới 60% đầy tải | Thấp dưới 60% đầy tải |
Hiệu suất ở mức không tải | Cao ( 10 – 20% ) | Cao – thấp ( 25 – 60% ) | Cao – trung bình ( 20 – 30% ) |
Mức độ ồn | Ồn | Không ồn nếu được đóng kín | Ồn thấp |
Kích thước | Lớn | Gọn nhẹ | Gọn nhẹ |
Áp suất | Trung bình | Trung bình – cao | Trung bình – cao |
Năng suất | Thấp – cao | Thấp – cao | Trung bình – cao |
Bảo dưỡng | Nhiều bộ phận bị mài mòn | Ít bộ phận bị mài mòn | Nhạy cảm với bụi bẩn trong không khí |
Từ bảng so sánh trên sẽ phần nào giúp bạn chọn được dòng máy nén khí phù hợp mà tiết kiệm chi phí nhất!
Bước 4: Xác định điểm xa nhất của thiết bị sử dụng nguồn khí nén
Với việc xác định điểm gần xa của thiết bị sử dụng nguồn khí nén sẽ giúp bạn trong việc tính toán thiết kế lắp đặt hệ thống khí nén chuẩn nhất, cách sắp xếp các thiết bị như bình khí nén, máy sấy không khí hay các bộ lọc khí nén công nghiệp…
Bước 5: Tính tổng lưu lượng khí nén
Bước 6: Tính trạm khí nén
Bước 7: Chọn máy và vẽ sơ đồ bố trí hệ thống khí nén
Ba bước cuối cùng cũng là bước được xác định quan trọng nhất thiên về kỹ thuật nhiều hơn. Bởi vậy bạn cần nhờ đến những người có chuyên môn cao những người thợ có kinh nghiệp lâu năm chuyên tính toán thiết kế hệ thống khí nén chuẩn.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghiệp, HAQ Tech tự tin về chuyên môn và tính chuyên nghiệp trong quá trình làm việc, đảm bảo khách hàng được hài lòng nhất.